Hôm nay :

Hotline: 0975236688

[giaban]Liên hệ[/giaban]
[giamgia][/giamgia]
[tomtat]
Độ phân giải 600dpi
Tốc độ in 6 inches/giây
Chuyên in mã vạch cực nhỏ và cực mịn
Xuất xứ: Trung Quốc
Bảo hành: 12 tháng[/tomtat]
[kythuat][/kythuat]
[mota]
Máy in mã vạch Datamax I Class I4606 Mark II (I-4606e) thuộc dòng I Class Mark II như I-4212eI-4310e nhưng khác ở tốc độ in lên tới 6 inch/s và độ phân giải lên tới 600dpi cho hình ảnh sắc nét nhất.





CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH

I-4606 Mark II (I-4606e) là máy in mã vạch Datamax thuộc dòng máy in công nghiệp có các đặc điểm chính sau:
Công nghệ in nhiệt, độ phân giải 600dpi
Tốc độ in 6 inches/giây, bề rộng nhãn tối đa 105mm,
Bộ nhớ 32MB DRAM, 64MB Flash
Ribbon sử dụng: side in và side out
Cổng kết nối: USB, Parrallel, RS232
Chuyên in mã vạch cực nhỏ và cực mịn
Ứng dụng: trong các ngành sản xuất công nghiệp, bệnh viện,vận tải & hậu cần…

TẢI VỀ
Datamax I Class Mark II documents and drivers
Nguồn http://mayinmavach248.com/may-in-ma-vach-datamax-i-4606-mark-ii

[/mota]

[giaban][/giaban]
[giamgia][/giamgia]
[tomtat]
Độ phân giải 203 dpi
Tốc độ in 5 inches/giây, bề rộng nhãn tối đa 104mm,
Cổng kết nối: LPT, RS232, USB, LAN
Xuất xứ: Trung Quốc
Bảo hành: 12 tháng[/tomtat]
[kythuat][/kythuat]
[mota]
Máy in mã vạch Datamax O’Neil E Class E-4205A Mark III (Advance) là loại máy in tem Datamax dùng cho những ứng dụng cần kết nội mạng, tốc độ in nhanh hơn, và khả năng tương thích các loại giấy đặc biệt. Datamax E Class Mark III Advance cũng bao gồm tất cả các tính năng và tùy chọn như bản Basic đặc biệt là Datamax E Class E-4204B Mark III (Basic) , nhưng có thêm cổng kết nối Ethernet và Parallel, cảm biến a positionable media indexing sensor và tốc độ in lên tới 5 inches/s (~ 127mm/s).





ĐẶC ĐIỂM CHÍNH

Datamax E4205A là máy in mã vạch để bàn thuộc dòng E Class Mark III sử dụng công nghệ in nhiệt.
Độ phân giải 203 dpi
Tốc độ in 5 inches/giây, bề rộng nhãn tối đa 108mm,
Bộ nhớ 16MB DRAM, 64MB Flash.
Cổng kết nối: LPT, RS232, USB, LAN
Ribbon sử dụng: side in và side out
Ứng dụng: bán lẻ, văn phòng, sản xuất…
Nguồn http://mayinmavach248.com/may-in-ma-vach-datamax-e-4205a-mark-iii-advance

[/mota]

[giaban]Liên hệ[/giaban]
[giamgia][/giamgia]
[tomtat]
Độ phân giải 200 dpi
Tốc độ in 10 inches/giây
Bề rộng nhãn tối đa 168 mm.
Cổng kết nối: USB, Parallel, RS232, LAN
Xuất xứ: Trung Quốc
Bảo hành: 12 tháng[/tomtat]
[kythuat][/kythuat]
[mota]
Máy in mã vạch Datamax O’Neil H Class H-6210 là loại máy in mã vạch công nghiệp thuộc H class, có cấu hình mạnh mẽ cho việc in ấn tem nhãn có kích thước trung bình, dùng cho công nghiệp, sản xuất ô tô, tem nhãn pallet. So với Datamax H8308x, thì H6210 có tốc độ in cao hơn chất lượng độ phân giải 200dpi.








ĐẶC ĐIỂM CHÍNH

H-6210 là máy in mã vạch Datamax thuộc họ H Class có các đặc điểm chính sau:
Công nghệ in nhiệt, độ phân giải 200 dpi
Tốc độ in 10 inches/giây, bề rộng nhãn tối đa 168 mm.
Bộ nhớ 16MB RAM, 8MB Flash.
Ribbon sử dụng: side in và side out
Thiết kế chắc chắc, bền bỉ, hoạt động 24/7
Cổng kết nối: USB, Parallel, RS232, LAN
Ứng dụng: trong các ngành sản xuất công nghiệp, vận tải & hậu cần…
GIỚI THIỆU DÒNG MÁY DATAMAX H CLASS

Dòng máy Datamax H-Class là dòng máy cao cấp và giàu tính năng nhất, giải pháp cho cho các ứng dụng năng động ngày nay. H-Class in nhanh gấp đôi so với các dòng máy in khác.
H-Class là một máy in chắc chắn và linh hoạt cung cấp một trong những tính năng phong phú nhất các giải pháp cho các ứng dụng doanh nghiệp năng động và là hai lần nhanh như máy in khác trong các lớp học. H-Class là lý tưởng cho các khối lượng lớn nhãn in ấn sản xuất, kho bãi, vận chuyển, và ghi nhãn độ phân giải cao. H-Class làm giảm tổng chi phí sở hữu với thiết kế dẫn động của nó để cung cấp hiệu suất chắc chắn và đáng tin cậy cho các dịch vụ quan trọng nhiệm vụ 24×7.
Các tính năng nổi bật
Nhiệt, truyền nhiệt trực tiếp (không bắt buộc)
Chiều rộng in tối đa: 8.52 “[216.4mm]
Tốc độ in tối đa: 12 ips [304 mm / s]
Độ phân giải tùy chọn: 203 dpi [8 điểm / mm], 300 dpi [12 điểm / mm]
Nối tiếp, song song, USB, LAN Ethernet có dây, không dây 802.11b / g (tùy chọn)

Thiết kế truyền động bằng bánh răng, bền bỉ và đạt hiệu quả đáng tin cậy cho các dịch vụ in liên tục 24×7. Kết cấu dạng module tăng thời gian hoạt động và giảm tổng chi phí sở hữu. Màn hình đồ họa lớn hiển thị các hướng dẫn xử lý nhanh, dễ dàng điều chỉnh cấu hình máy. Ngoài ra, H-Class được thiết kế với các tùy chọn cho ứng dụng RFID.

Công suất cao với bộ xử lý cực nhanh dùng cho công nghiệp, bộ vi xử lý đa tác vụ 32bit/200MHz tăng năng suất truyền dữ liệu và tốc độ in cực nhanh, là một trong các máy in nhanh nhất trong công nghiệp.

Màn hình LCD đồ họa rộng 240 x 320 giúp người sử dụng dễ xem cả hai lựa chọn trình đơn tiêu chuẩn và cao cấp cho việc điều chỉnh chức năng máy in

Xử lý lượng bảng in bằng trục cuốn lưu bên trong máy, cho phép tới 8” đường kính cuộn giấy quấn lại.
TẢI VỀ
Datamax H-Class documents and drivers

Nguồn http://mayinmavach248.com/may-in-ma-vach-datamax-h-6210

[/mota]

[giaban]5.539.000 VNĐ[/giaban]
[giamgia][/giamgia]
[tomtat]
Bixolon SLP-T403 là máy in mã vạch 2D, bằng phương thức in nhiệt, với độ phân giải cao và hiệu năng vượt trội so với những sản phẩm cùng tầm giá.

  • Tốc độ in: 100mm/s
  • Độ phân giải: 300dpi
Xuất xứ: Hàn Quốc
Bảo hành: 12 tháng[/tomtat]
[kythuat][/kythuat]
[mota]
Bixolon SLP-T403 là máy in mã vạch để bàn, thuộc dòng SLP T400 có khả năng máy in mã vạch 2D, bằng phương thức in nhiệt, với độ phân giải cao và hiệu năng vượt trội so với những sản phẩm cùng tầm giá. Đây là loại máy in dễ sử dụng, với chi phí bảo trì thấp, giúp giảm yêu cầu đào tạo và chi phí vận hành.

Máy in mã vạch Bixolon SLP-T403


Máy in mã vạch Bixolon SLP T403 được ứng dụng đa dạng, trong các cửa hàng thời trang, cửa hàng bán lẻ, siêu thị mini, điểm bán vé…đến môi trường kho vận, siêu thị lớn, trong các dây chuyền sản xuất và ngành vàng bạc/trang sức, thủy hải sản, điện tử,…

Một điểm thông minh của Bixolon SLP-T403 là khả nặng tự nhận ra được những nhãn trống và tự động bỏ qua để in nhãn tiếp theo. Với uy tín Samsung – Hàn Quốc, cùng với chất lượng nổi trội của mình, máy in mã vạch tem nhãn Bixolon SLP-T403 là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

So với các sản phẩm như Godex EZ-1100 Plus, hay TSC TTp-244 cùng tầm giá, thì Bixolon SLP-T403 vẫn cho kết quả bản in sắc nét nhất, với tốc độ in nhanh và độ ồn thấp nhất. So với Bixolon SLP-T400, thì tộc độ chỉ bằng 2/3 nhưng độ phân giải của SLP-T403 cao hơn gấp khoảng 1.5 lần.

Phần mềm đi kèm với máy:
Phần mềm in mã vạch Bartender

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

máy in mã vạch Bixolon được nâng cấp tử SLP-t400, SLP-T403 có các đặc điểm sau:

Bao gồm firmware đã được nâng cấp

+ Hỗ trợ 6 ngôn ngữ khác nhau

+ Nhãn đã được định dạng có thể được lưu trong máy in và có thể được tái sử dụng.

+ Mã vạch 2 chiều (Maxi code, PDF 417, QR Code, Data Matrix)

Những thiệt bị phần mềm theo định hướng của khách hàng

+ Thiết bị hỗ trợ cài đặt kiểu chữ

+ Hỗ trợ cài đặt chương trình

+ Hỗ trợ xác định kích thước giấy cho người sử dụng

+ Hỗ trợ điều chỉnh từ khổ giấy A4 hoặc giấy letter sang khổ 4”

+ Hỗ trợ thiết bị tải kiểu chữ True Typeunified label printer utility supported

Những tính năng khác

+ Dễ dàng nhận ra tín hiệu chỉ báo trạng thái

+ Có hỗ trợ in loại mã vạch có chiều cao tối thiểu chỉ 5mm·

+ Nhiều tùy chọn khác như Extra Ribbon, Label Design Program (Full version), AutoCutter Type Model and RFID

Thông số kỹ thuật


Đặc điểm máy in– Phương pháp in: in truyền nhiệt, in trực tiếp
– Tốc độ in: 100mm/s
– Độ phân giải: 300dpi
– Độ rộng: lên tới 105.7mm
– Cảm biến: Transmissive, Reflective (adjustable), Ribbon-End, Head open
Đặc điểm loại giấy– Loại: Gap, Black Mark, Notch, Continuous, Fan-Fold
– Độ rộng: 15 ~ 116 mm
– Đường kính cuộn giấy: 130 mm
– Độ dày: 0.06 ~ 0.20 mm
– Truyền giấy dễ dàng
Đặc điểm Ribbon– Loại ribbon: Wax, Wax / Resin, Resin, Outside
– Độ rộng: 33 ~ 110 mm
– Độ dài: 300 m
– Đường kính lõi trong :25.4 mm, 12.5 mm
Đặc điểm vật lý– Kích thước: 214 x 310 x 200 mm (8.42 x 12.20 x 7.87 inch)
– Nặng 2.75 kg (6.06 lbs.)
– Năng lượng nguồn điện 100-240V AV, 50/60Hz
Đặc điểm hiệu suất– Bộ nhớ : 8MB SDRAM, 2MB FlashROM
– Bộ nhớ ảnh 768 Kbytes (trắng đen)
– Nhận tầng đệm 4Kb
– Giao diện: Triple Interface
+ Standard: USB + Serial + Parallel
+ Optional: USB + Serial + Ethernet
Đặc điểm môi trường– Nhiệt độ: Hoạt động: 5 ~ 40 °C (41 ~ 104 °F) Bảo quản: -20 ~ 60 °C (-4 ~ 140 °F)
– Độ ẩm: Hoạt động: 10~80% RH, bảo quản: 10~90%RH
Độ tin cậy– Đơn vị in 70,000,000 dòng, in nhiệt tới 150km, tự động cắt 1,800,000 lần
Phần mềm– Emulation: SLCS, BPL-Z™, BPL-E™
– Driver / Utility: Windows Driver, Linux CUPS Driver, Mac Driver, Virtual COM USB/ Ethernet Driver, Utility Program, Label Artist
– SDK: Android SDK, Windows SDK
Phông chữ, Ký tự– Fonts: : • 10 SLCS Resident Bitmap Fonts • One SLCS Resident Scalable Font • 23 Code Page
– Đồ họa: Hỗ trợ người dùng xác nhận phông chữ, đồ họa, định dạng và logos
– Ký tự mã vạch:
+ 1D: Coda Bar, Code 39, Code 93, Code 128, EAN-8, EAN-13, IMB, Interleaved 2-of-5, ITF, UCC/EAN-128, UPC-A, UPC-E
+ 2D: Data Matrix, MaxiCode, PDF417, QR code (select two only)
Tùy chọnEthernet, RFID (Frequency: 885 ~ 955 MHz, Transmit Power: 1W, Modulation: ASK, Air Protocol: GEN2, Type: FHSS), Peeler, Auto Cutter, External Paper Supply

TẢI VỀ



Nguồn http://mayintemmavach.com/may-in-ma-vach-bixolon-slp-t403.html
[/mota]

[tintuc]Máy in tem nhãn mã vạch là gì? Nhìn vào tên gọi ta có thể đoán ngay được đó là máy in dùng để in tem nhãn, mã vạch. Nhưng cụ thể hơn, khái niệm, chức năng, cách thức làm việc, một số thông số quan trọng, những điều cần biết về máy in tem mã vạch là gì, tất cả sẽ được đưa ra trong bài viết này.

MÁY IN MÃ VẠCH (TEM NHÃN) LÀ GÌ? KHÁI NIỆM MÁY IN MÃ VẠCH (BARCODE/LABEL PRINTER)

Máy in mã vạch (barcode printer) hay còn gọi là máy in tem nhãn (label printer) là thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính có chức năng in thông tin và mã vạch (lay-out) lên bề mặt tem nhãn (label) theo yêu cầu người dùng.

Công nghệ in mà máy in mã vạch sử dụng thường là in truyền nhiệt (thermal transfer) hoặc in trực tiếp (direct thermal), đây là 2 phương thức in tốc độ cao mà vẫn đảm bảo chất lượng mã vạch.
Đặc biệt, máy in mã vạch có hệ thống cảm biến (sensor) – nhờ nó mà máy in mã vạch có thể hiểu được quy cách con tem, nên có thể in gọn thông tin vào con tem, cũng như có những chức năng đặc biệt khác như cắt nhãn tự động, xé nhãn tự động hoặc bóc nhãn tự động.

MÁY IN MÃ VẠCH CÓ CHỨC NĂNG GÌ?

Như tên gọi, chức năng chính của máy in mã vạch chính là in mã vạch trên bề mặt tem nhãn. Ngoài ra, như đã nói ở phần khái niệm, bên cạnh chức năng in, máy còn có những chức năng cắt, xé, bóc nhãn tự động. Cụ thể:
  • Cắt nhãn tự động (auto-cutter): tự động cắt rời các tem liên tục (continuous media) không cần đến nhân công, bằng bộ dao cắt sắc bén gắn phía đầu ra của con tem và đếm số lượng tem in ra để cắt theo yêu cầu người dùng. Chức năng được ứng dụng đặc biệt trong may mặc, kho vận.
  •  Xé nhãn tự động (tear-off): chức năng này cần có người đứng máy giám sát và thực hiện xé tem, vì máy in sẽ ở chế độ chờ người dùng xé tem thì mới thực hiện công việc in con tem tiếp theo để tránh sai sót, nhầm tem nhãn.
  • Bóc nhãn tự động (Peel-off): sau khi tem được in xong, máy sẽ tự bóc ra khỏi đế, và dán trực tiếp vào vào sản phẩm. Chức năng này ứng dụng cho việc in hàng loạt trên băng chuyền, nên không cần người giám sát. Nhưng nếu có xảy ra sự cố, thì sẽ dẫn đến sai sót hàng loạt và khó kiểm soát độ sai sót của nó.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUAN TRỌNG CỦA MÁY IN MÃ VẠCH

Độ phân giải (resolution): là chỉ số đo mức độ sắc nét của tem in, tính bằng dot per inch (dpi) là mật độ điểm được đốt nóng trên 1 đơn vị inch.
Công nghệ in (printing technology): là cách thức in thông tin lên tem nhãn. Công nghệ in có 2 loại là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt gián tiếp.
  • In nhiệt trực tiếp: là cách thức in mã vạch bằng cách dùng đầu in đốt nóng trực tiếp chất mụi than lên loại tem cảm nhiệt (thermal paper) để xuất ra thông tin. Phương thực in nhiệt trực tiếp này giúp tiết kiệm mực in nhưng lại làm giảm tuổi thọ đầu in (do phải dùng nhiều nhiệt lượng và ma sát trực tiếp với con tem), giấy cảm nhiệt dễ bị trầy xước (vì chỉ cần va chạm nhẹ với các vật sắc), com tem sẽ bị hư hỏng (vì xuất hiện những đường rạch màu đen).
  • In truyền nhiệt gián tiếp: là cách thức in mã vạch bằng cách dùng đầu in đốt nóng các loại mực được cấu tạo bằng sáp (wax), sáp và nhựa (wax/resin) hoặc nhựa (resin) để tan chảy và bám lên bề mặt của tem nhãn. Phương thức in này khắc phục vấn đề về đầu in, làm giảm nhiệt độ đầu in, và giảm ma sát trực tiếp với tem nhãn, nâng cao tuổi thọ đầu in, nâng cao chất lượng tem in ra, và ít bị hư hỏng hơn so với giấy cảm nhiệt.
Tốc độ in: là thông số thể hiện chiều dài được in ra trên mỗi giây, có đơn vị là ips (inches per second).
Bộ nhớ: gồm 2 phần là RAM và FLASH. Bộ nhớ RAM lưu trữ các lệnh in từ máy tính. Bộ nhớ Flash lưu các thông tin như quy cách con tem, font chữ sử dụng và hình ảnh dạng số (bitmap).
Kết nối: có nhiều loại kết nối để đồng bộ hóa tối ưu với mạng cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp từ có dây như Parallel (LPT), RS232 (COM), USB, LAN tới không dây như WAN (IEEE801.01).

MÁY IN MÃ VẠCH HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?

Máy in làm việc dựa vào sự đốt nóng của điểm nóng trên đầu in lên các bề mặt tem nhãn. Máy in mã vạch in theo dạng một chiều nằm ngang. Khi tem chạy ngang qua đầu in, đầu in sẽ định vị các điểm đốt nóng và làm chảy mực in, mực in sẽ bám vào tem nhãn và khô ngay lập tức.
Cảm biến của máy in (sensor) là một bộ nhận tín hiệu từ tia hồng ngoại nó phát ra. Nó là bộ phận dùng để hiểu kích thước cũng như chất liệu giấy. Cách để nó nhận ra kích thước giấy là khe hở bằng đế lắc-xin giữa 2 con tem (đối với chế độ “die cut label”) hoặc điểm đánh dấu ( chế độ “label with mark”). Một số máy in dòng công nghiệp có thêm các sensor khác như sensor phía cửa ra của tem nhãn để ứng dụng cho các chức năng peel-off, tear-off hoặc auto-cutter.

PHÂN LOẠI MÁY IN MÃ VẠCH

Việc phân loại máy in chủ yếu được dựa vào tốc độ in, kết cấu khung sườn và độ phân giải là chính. Để lựa chọn máy in phù hợp với ứng dụng của khách hàng, khách hàng phải hiểu rõ sản lượng tem in, chất lượng và chất liệu tem in. Vì thế, máy in mã vạch được nhà sản xuất phân ra làm 3 loại cơ bản:

MÁY IN MÃ VẠCH ĐỂ BÀN (DESKTOP PRINTER)

Là loại máy in nhỏ gọn, độ phân giải và tốc độ in nhỏ nhất trong các loại máy in mã vạch, chiều dài cuộn giấy thông thường là 50 mét. Máy in mã vạch để bàn thường để ứng dụng trong môi trường văn phòng với sản lượng tem in ít như các cửa hàng thời trang, cửa hàng hoa quả hoặc siêu thị mini, điểm bán vé…
Các model máy in thường dùng là: các model máy thông thường như Bixolon SLP-T403Bixolon SLP-T400Datamax E-4204B Mark III Citizen CLS321Citizen CLS331Godex EZ1100 PlusHoneywell pc 42t, Zebra Gc42t, …

MÁY IN MÃ VẠCH CÔNG NGHIỆP (INDUSTRIAL PRINTER)

Máy in mã vạch công nghiệp có thể chia làm 2 loại như sau:
Máy in mã vạch công nghiệp nhẹ có cấu tạo hơi to, thường nắp phủ (cover) làm bằng nhựa plastic nên khối lượng trung bình. Tốc độ in vừa phải và hỗ trợ độ dài giấy lên tới 150 mét. Thường dùng trong môi trường kho vận, siêu thị lớn hoặc dùng cho chính phủ.
Máy in mã vạch công nghiệp nặng thì to hơn, khung sườn chắc chắn được cấu tạo bằng thép giúp nâng cao tốc độ in lên tối đa 13ips. Thích hợp trong các ứng dụng in tem mã vạch trong dây chuyền sản xuất với số lượng in hàng loạt cực kỳ lớn.
Điển hình là các model Zebra 110Xi4Zebra 170Xi4, …

VẬT TƯ, PHẦN MỀM ĐI KÈM

Điểm đặc biệt khi sử dụng máy in mã vạch là dùng tem nhãn dạng cuộn (roll). Với cấu tạo này sẽ hỗ trợ tối đa việc kiểm soát in ấn, dễ bóc tách các con tem cũng như định số lượng tem cụ thể, tránh lãng phí.
Mực in mã vạch cũng được cấu tạo đặc biệt, mực in dạng cuộn và chất liệu in sẽ giúp mã vạch in ra đạt tiêu chuẩn về độ dài, độ nét. Điều này giúp máy quét mã vạch nâng cao tốc độ giải mã hơn các con tem in bằng công nghệ khác như laser hoặc phun.
Phần mềm in mã vạch cũng là một ứng dụng quan trọng để tạo ra chất lượng con tem như ý. Các phần mềm in mã vạch chuyên dụng nổi tiếng trên thị trường là BarTender của SEAGULL hoặc Label Matrix của TEKLYNX.

BACK TO TOP